
Trường hợp áp dụng cho thông tư 133: Áp dụng với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực trừ doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định
của pháp luật về chứng khoán, hợp tác xã, liên hợp tác xã. Các doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ thuộc các lĩnh vực đặc thù ( chứng khoán, bảo hiểm, dầu khí,
điện lực…) đã được Bộ tài chính ban hành.
Trong hệ thống tài khoản 133 mới này sẽ có một số tài
khoản thêm mới và cũng có một số tài khoản bị xóa bỏ so với quyết định 48 cụ thể:
Quyết định 48
|
Thông tư 133
|
TK 1113, 1123: Vàng,
bạc, đá quý
|
Xóa bỏ
|
TK 121: Đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
TK 121: Chứng khoán
kinh doanh
1211: Cổ phiếu
1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
|
TK 128: Đầu tư nắm
giữ ngày đáo hạn
1281: Tiền gửi có kỳ
hạn
1288: Đầu tư ngắn hạn
khác
|
|
Không có
|
TK 136: Phải thu nội
bộ
|
TK 142: Chi phí trả
trước ngắn hạn
|
Xóa bỏ
|
Không có
|
TK 151: Hàng mua
đang đi đường
|
TK 171: Giao dịch
mua bán lại trái phiếu của chính phủ
|
Xóa bỏ
|
TK 221: Đầu tư tài
chính dài hạn
|
Xóa bỏ
|
TK 159: Các khoản dự
phòng
|
TK 229: Dự phòng tổn
thất tài sản
|
TK 242: Chi phí trả
trước
|
TK 242: Chi phí trả
trước dài hạn
|
TK 244: Ký quỹ, ký
cược dài hạn
|
Xóa bỏ
|
TK 331: Vay ngắn hạn
|
Xóa bỏ
|
TK 315: Nợ dài hạn
đến hạn trả
|
Xóa bỏ
|
Không có
|
TK 336: Phải trả nội
bộ
|
TK 344: Nhận ký quỹ,
ký cược
|
|
TK 351: Quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm
|
Xóa bỏ
|
Ngoài ra đối với TK 341,343, 352 theo thông tư 133
cũng có sự khác biệt cụ thể:
TK 341: Vay và nợ cho thuê tài chính
-TK 3411: Các khoản đi vay
- TK 3412: Nợ thuê tài chính
TK 343: Trái Phiếu phát hành
- 3431: Trái phiếu thường
+ 34311: Mệnh giá trái phiếu
+ 34312: Chiết khấu trái phiếu
+ 34313: Phụ trội trái phiếu
- 3432: Trái phiếu chuyển đổi
TK 352: Dự phòng phải trả
- 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng
hóa
- 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây
dựng
- 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
- 3524: Dự phòng phải trả khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét