Thứ Hai, 3 tháng 7, 2017

Điểm khác biệt về hệ thống tài khoản kế toán giữa thông tư 133 so với quyết định 48.

Thực hiện theo thông tư 133/2016/TT – BTC kể từ ngày 1/1/2017 thì hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48 sẽ không còn hiệu lực. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 này thay cho quyết định 48. Vậy giữa thông tư 133 và quyết định 48 có điểm gì giống và khác nhau trong hệ thống tài khoản kế toán sau đây nhóm báo cáo thực tập tốt nghiệp sẽ đưa đến cho các bạn một số điểm nổi bật như sau.
Trường hợp áp dụng cho thông tư 133: Áp dụng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực trừ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, hợp tác xã, liên hợp tác xã. Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc các lĩnh vực đặc thù ( chứng khoán, bảo hiểm, dầu khí, điện lực…) đã được Bộ tài chính ban hành.
Trong hệ thống tài khoản 133 mới này sẽ có một số tài khoản thêm mới và cũng có một số tài khoản bị xóa bỏ so với quyết định 48 cụ thể:
Quyết định 48
Thông tư 133
TK 1113, 1123: Vàng, bạc, đá quý
Xóa bỏ
TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn
TK 121: Chứng khoán kinh doanh
 1211: Cổ phiếu
 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu

TK 128: Đầu tư nắm giữ ngày đáo hạn
1281: Tiền gửi có kỳ hạn
1288: Đầu tư ngắn hạn khác
Không có
TK 136: Phải thu nội bộ
TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Xóa bỏ
Không có
TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu của chính phủ
Xóa bỏ
TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn
Xóa bỏ
TK 159: Các khoản dự phòng
TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản
TK 242: Chi phí trả trước
TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
Xóa bỏ
TK 331: Vay ngắn hạn
Xóa bỏ
TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
Xóa bỏ
Không có
TK 336: Phải trả nội bộ

TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược
TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Xóa bỏ

Ngoài ra đối với TK 341,343, 352 theo thông tư 133 cũng có sự khác biệt cụ thể:
          TK 341: Vay và nợ cho thuê tài chính
-TK 3411: Các khoản đi vay
- TK 3412: Nợ thuê tài chính

          TK 343: Trái Phiếu phát hành
- 3431: Trái phiếu thường
+ 34311: Mệnh giá trái phiếu
+ 34312: Chiết khấu trái phiếu
+ 34313: Phụ trội trái phiếu
- 3432: Trái phiếu chuyển đổi

         TK 352: Dự phòng phải trả
- 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
- 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
- 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
- 3524: Dự phòng phải trả khác.




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Ebook hoc kinh doanh

tu van soan thao hop dong

van chuyen duong sat

dich vu van chuyen hang hoa

ban da kho co2

may ban da co2

noi that o to